Pages

HỒ CHÍ MINH

"Ví không có cảnh đông tàn, Thì đâu có cảnh huy hoàng ngày xuân; Nghĩ mình trong bước gian truân, Tai ương rèn luyện tinh thần thêm hăng"

ALBERT EINSTEIN

"Nếu chúng ta biết rằng chúng ta đang làm gì, thì công việc đó đã không còn được gọi là nghiên cứu."

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

STEVE JOBS

“Hãy luôn sống khao khát, hãy luôn sống dại khờ”

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Năm, 26 tháng 9, 2013

Học từ vựng - DESCRIBING CHARACTER


Vocabulary  
personality : cá tính, lịch thiệp
get on : hòa thuận
sense of humour : vui tính, hài hước
pain : đau khổ
be a pain in the neck : bị chọc tức
kind : tốt bụng

Descriptions
1. Tony isn't very sensitive. He's always saying the wrong thing.
2. Mark's so aggressive. He keeps getting into fights.
3. Simon's very thoughful. He's always buying me little presents.
4. He's so absent- minded. He keeps  forgetting where he's put things.
5. Joe isn't very self-confident. He's always worrying about what people think of him.
6. He's so vain. He's always looking in the mirror.

Expression
1. I think Mark took some money from my bag while we were out.
> No, he's far too honest to do a thing like that.
2. I'm still waiting for Lisa to say sorry for sending that fax to the wrong address. 

> You'll wait a long time ! Lisa's much too proud to admit anything's her fault.
3. Jenny left a window open when she went out this morning. Anybody could've got in.
> Are you sure it was Jenny. She's far too sensible to do anything like that. 
4. Apparently, Amy asked Tom if he'd like to go out tomorrow night.
> I don't believe you. She's far too shy to ask a boy out !
5. Julie got the highest mark in the class, but she didn't say a word.
> No, she wouldn't. She's far too modest to say anything about it.
6. I thought Martin was a good friend but he's been telling everybody that I'm boring.
> Are you sure ? Martin's much to loyal to say something like that behind your back.

Opposites
- generous >< mean
ex : Tom's really generous. He bought everyone in the pub a drink last night.
>< Don't expect Tom to put any money in the collection. He's much too mean.
- hard-working >< lazy
ex : Claire's very hard-working. She never leaves the office until after 6 o'clock.
>< I can't believe Emma's husband's so lazy. He just sits and watches TV all evening.
- outgoing >< shy
ex : Tina's very out-going. She's made friends with everybody else in the class already.
>< Bruno's so shy. I don't think he's spoken to any of the other student yet.
- easy-going >< tense
ex : Brian's a very easy-going sort of guy. Nothing seem to worry him.
>< Lucy's very tense. She's always worring about something or other.
- cheerful ><miserable
ex : Jack's such a cheerful little boy. I've never seen him in a bad mood.
>< I don't understand why he's so miserable. He never stops complaining.


Bad characters
1. Lucy never thinks about anyone but herself.
> Yes, she can be a bit selfish sometimes.
2. Oh, Laura's impossible. One minute life is wonderful and the next minute she's in her room crying.
> Yes, she can be a bit moody, can't she ?
3. I really don't like Bob. He seems to think that he's more important than anybody else.
> He certainly can be very arrogant.
4. Martin's such good fun. He's got a great sense of humour.
> Yes, he can be very amusing at times.
5. I wish Joe would stop playing practical jokes all the time. It gets very tiring.
> Yes, he can be really silly at times. I wish he'd grow up and behave like an adult.
6. I told Emma that she shouldn't leave university but she never listens to me.
> No, she really can be very stubborn when she wants, can't she?

7. How much do you earn in your new job ?
> That's a bit nosey of you! It's none of your business, actually.
8. You can do the washing up while I'm out.
> You can be so bossy at times ! I'm not your slave!
9. Jenny's really upset about what you said.
> She's too sensitive. I was only joking !
10. I can't eat these vegetables. They're been cooked in oil.
> Oh, Don't be so fussy. All you  ever do is complain!

Types of people
1. You shouldn't believe a word Justin says.
    He's a terrible liar.
2. Maria's a terrible gossip. She's always talking about everybody else in  the office.
3. Roberto's quite an extrovent, isn't he?
    He's got hundreds of friends!
4. Martin's such a big-head. He vever stops telling people how wonderful he is.
5. You can't keep running away from your responsibilities. You're such a coward.
6. Just because Dave didn't go to university doesn't mean he's any less intelligent than you. Don't be such a snob.
7. Emma's husband's such a couch potato. He just sits around all day watching TV.
8. Billy knows hundreds of jokes. He's such a laugh!

Negative prefixes
unreliable             dishonest             insensitive
unpleasant           disloyal                intolerant
impatient              immature             unfriendly
indecisive             unambitious         unselfish

Học từ vựng - FEELINGS and EMOTIONS


Vocabulary :
1. I didn't understand any of the questions. I was really confused.
2. A huge dog came running towards me. I was really scared.
3. We're taking the kids to the zoo on saturday. They're really excited.
4. I've got my driving test tomorrow. I'm really nervous.
5. I've been up since half past five. I'm starting to feel really tired.
6. I forgot my Dad's birthday again. I feel so guilty.
7. My Mum and Dad arrived at the club and started dacing. I was so embarrssed.
8. You only say you don't like Steve because you haven't got a boyfriend. You're just jealous.

1. I can't believe I got so drunk. I feel so ashamed.
2. I didn't except the film to be so violent. I was quite shocked by it.
3. Why didn't you phone to say you'd be late? We were very worried.
4. There's a huge spider in the bath. I'm really frightened of them.
5. They talked about computers all evening. I was so bored.
6. I got the results back from the hospital today. They're negative, thank godness! I'm so relieved.
7. When my daughter became a doctor, I was really pleased. I felt so proud.
8. She came home to find we'd organised a big party for her. She was so surprised.

GET + feeling
get a bit tired
get a bit worried
get really excited
get bored
get nervous
get a bit confused
get really jealous
get embarrassed

Extreme feelings
- amzed : kinh ngạc
ex : Did you say you saw people in the sea ?
Yes! In the middle of winter! I was absolutely amazed.
- exhausted : kiệt sức
- stunned : choáng váng
- disgusted : phẫn nỗ 
- horrified : kinh khiếp
ex : Did you read about the murder of that little girl?
Yes, I think the whole country is horrified that that sort of thing can happen.
- terrified : khiếp sợ
ex : You must have been quite frightened when the pilot announced that he was going to land in Kuwait.
I was absolutely terrified. 

Dependent prepositions 
afraid, ashamed, proud, tired     OF
nervous, worry, guilty                ABOUT

Expressions 
I can't be bothered : đừng phiền tôi.
I went bright red : tôi đỏ cả mặt.
I was scared stiff : tôi chết cứng.
I can't wait : tôi không chờ được.
I couldn't believe my eyes : không thể tin vào mắt mình.

Thứ Tư, 25 tháng 9, 2013

Con chiến mã và con lừa - Huy hoàng có thời


Một con chiến mã - đã sẵn sàng ra chiến trường với bộ yên cương lục lạc tuyệt đẹp trên mình - đang phi nước kiệu trên đường, tiếng vó ngựa phi trên đường nghe như sấm dội.
Một con lừa già đáng thương - đồ đạc chất đầy trên lưng - cũng đang chầm chậm bước đi trên con đường đó.
Con chiến mã nói :
- Tránh đường cho ta đi, nếu không ta sẽ giày người xuống đám bụi đường bây giờ!
Con lừa tội nghiệp cuống cuồng tránh đường cho nó, thế là con chiến mã lại tiếp tục phóng đi đầy kêu hãnh.
Không lâu sau, con ngựa bị bắn trúng mắt. Vì không còn phù hợp để phục vụ trong quân đội nữa, nên người ta tháo bộ yên cương và lục lạc của nó ra. Rồi nó bị bán cho một người nông dân, ông ta thường bắt nó phải chở rất nhiều đồ đạc trên lưng.
Không lâu sau, con lừa già ngày nào gặp lại nó và nhận ra nó ngay. Con lừa kêu lên :
- A ha! Có phải là anh đấy không?
Tính tự phụ kêu căng rồi thì cũng có ngày bị sụp đổ mà thôi!

Con chó xấu tính - Nổi tiếng hay tai tiếng ?


Có một con chó nọ cứ hay lao vào tấn công bất cứ ai mà nó gặp, nhưng nó làm điều này rất bất ngờ đến mức không ai nghĩ là sẽ bị nó làm đau cho đến khi nó cắn vào gót chân họ.
Nhằm cảnh báo cho người lạ biết mà tránh, đồng thời cũng để trừng phạt con chó, có lúc người chủ đeo vào cổ của nó một cái chuông, và có lúc ông bắt nó phải kéo một khúc gỗ nặng, khúc gỗ này được cột vào vòng cổ của nó bằng một sợi xích.
Lúc đầu con chó nọ còn cúi gầm mặt xuống, nhưng khi thấy chính cái chuông và khúc gỗ làm cho người ta chú ý đến mình nhiều hơn, thì nó lấy làm tự hào và chạy vòng quanh khu chợ để trưng chúng ra cho người ta chú ý. Thậm chí nó còn tỏ ra kêu ngạo, huênh hoang với những con chó khác không giống như nó.
Thấy thế, một con chó săn già đã nói :
- Tại sao chú mày lại tỏ ra huênh hoang cứ như thể cái chuông và khúc gỗ của chú mày là những phần thường thế hả? Đúng là những vật đó khiến cho chú mày được nhiều người chú ý đến thật đấy, nhưng khi người ta hiểu được ý nghĩa thực sự của chúng thì chúng chính là điều đáng hổ thẹn cho chú mày và là vật luôn nhắc nhở rằng chú mày là một "CON CHÓ XẤU TÍNH".

Học từ vựng : HAPPY or SAD


Vocabulary :



I'm a bit disappointed. 
I'm not very happy.
I couldn't done better.









We're absolutely delighted.
We're absolutely ecstatic.
We're absolutely thrilled.






I'm very pleased with it.
It's just what I want.
I'm glad you like it.






She's very upset.
She's very unhappy.
She's absolutely heartbroken.





He's depressed.
He's miserable.
He's really fed up.




Idiomatic expressions
1. We won 3-0 today. It was a great result. We're over the moon.
2. My Dad was killed in a car accident when he was 30. It broke my mother's heart.
3. When we heard we'd managed to get tickets for their only UK concert, we were jumping for joy.
4. I knew she was upset, but it took me by surprise when she suddenly burst into tears.
5. I can't believe how lucky I am. I'm so happy. I'm on top of the world. 

Some expressions you use to say your friend when they are happy or sad
Happy :
- Congratulations !
- Well done !
Sad :
- What's the matter ? = What's up ?
- I feel a bit sorry for you.
- Cheer up !
- I'm really sorry to hear that. = I'm so sorry.
- That's a pity. = What a shame !

Formal comments
1. It gives me great pleasure to Verb : rất hân hạnh được ...
2. He was overcome with grief, : anh ấy đã kiệt sức vì đau buồn
3. We wish you great joy and happiness in your future life together. : Chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc.
4. Is was with great sadness that : thật đau lòng ...
5. I was a huge disappointed to Noun : vô cùng thất vọng về ...
6. One can see the misery this war has caused on every street corner. Ai cũng có thể thấy được những tan thương mà chiến tranh để lại trên từng ngõ ngách.  

Này thì ồn !

Cho chừa cái tội khó ưa :))

Học từ vựng : GETTING ANGRY


Vocabulary :

- angry : in a rage (nổi xung) , livid (giận tím gan) , furious (điên tiết)
less angry :annoyed (phiền, bực) , cross (cáu, gắt) , irritated (tức tối)

-  similar meaning
cross = annoyed
annoying = irritating
furious = livid
OK = calm

Angry idioms
driving SO crazy : làm cho bực
ex : Will you please stop interrupting ? You're driving me crazy.
getting on one's nerves : chọc tức ai
ex : Will you shut up ? You're really getting on my nerves.
have just about enough : quá đủ
ex : I've had just about enough of this. My train has been late every day this week.
that's the last straw : giọt nước tràn ly
ex : Right, that's the last straw. The food was cold, the wine was warm and now they're got the bill wrong. I'm going to call the manager and complain.
sick to death of : chán ngấy
ex : I'm sick to death of this. If they ask me to work on Saturday morning again, I'm quitting the job.

Getting angry
1. It doesn't take much to make him angry. He's always losing his temper.
2. When Sarah finds out I've broken her camera, she's going to go mad.
3. He's very bad-tempered. He's always shouting and swearing.
4. I know you're angry but that's no reason to raise your voice.
5. I've never seen him so angry. He was shaking with rage.
6. When my dad found out I'd crashed the car, he hit the roof.

Excuses and apologies
1. What more can I say/ do ?  Tôi có thể nói/ làm gì nữa đây ?
2. I didn't mean to do it. Tôi không cố ý.
3. I couldn't help it. Tôi không chịu được.
4. It wasn't my fault. Đó không phải lỗi của tôi.
5. Don't blame me. Đừng có đổ cho tôi.
6. I didn't realise. Tôi không nhận ra. 

Thứ Ba, 24 tháng 9, 2013

Học từ vựng : STAGE of LIFE


Vocabulary :
childhood : thời thơ ấu
adolescence : thời thanh niên
birth : ngày chào đời
puberty : dậy thì
old age : tuổi già
retirement : tuổi về hưu
marriage : hôn nhân
middle age : tuổi trung niên

in my : teens, twenties, childhood
when I was : student, growing up, at school, at university, young, single
when I was a : kid, child, teenager





leave school/ home : ra trường/ sống tự lập
get engaged/ married/ divorced : đính hôn/ kết hôn/ li dị
change schools/ jobs/ your career : chuyển trường/ thay đổi nghề/ thay đổi công việc
have baby/ children : có con
move house :đổi nhà

my lucky break : dịp may hiếm có
the best day of my life : ngày hạnh phúc nhất đời
turning-point : bước ngoặc
the lowest point : thời điểm tồi tệ nhất 
Practice
Mọi người down về, giải nén sau đó mở file index để làm bài nha. 
http://www.mediafire.com/?1zt037ltig8goll

Hai người đàn ông và con gấu - Người bạn thật sự



Hai người đàn ông đang đi cùng nhau thì bỗng nhiên có một con gấu xuất hiện trên đường. Một người nhanh chóng trèo lên một cái cây và cố giấu mình trong những nhánh cây rậm rạp. 
Người kia nhận thấy mình sắp bị tấn công bèn nằm sãi trên nền đất. Khi con gấu lại gần dùng mũi đánh hơi và hít hít ngửi ngửi khắp người anh ta, thì anh ta liền nín thở, giả vờ chết.
Con gấu bỏ đi vì người ta vẫn hay nói rằng loài gấu không bao giờ động vào xác chết.
Khi con gấu đã đi khỏi, người đang trốn trên cây bèn tuột xuống, chạy đến chỗ bạn mình và hỏi đùa rằng : 
- Con gấu đó đã thì thầm cái gì vào tai anh vậy?
Người kia nghiêm trang trả lời :
- Nó đã cho tôi một lời khuyên : đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.

Chú bé chăn cừu và con cáo - Kẻ nói láo


Một chú bé chăn cừu cho chủ thả cừu gần khu rừng rậm cách làng không xa lắm. Chăn cừu được ít lâu, chú cảm thấy cuộc đời chăn cừu thực nhàm chán. Tất cả mọi việc chú có thể làm để giải khuây là nói chuyện với con chó hoặc thổi chiếc kèn chăn cừu của mình.
Một hôm, khi chú đang ngắm nhìn đàn cừu và cánh rừng yên tĩnh, và suy nghĩ mình sẽ phải làm gì khi gặp một con cáo, chú nghĩ ra một trò chơi cho đỡ buồn.
Chủ bảo với chú rằng khi cáo tấn công đàn cừu thì phải kêu cứu, để dân làng nghe thấy và đuổi nó đi. Thế là, mặc dù chú chẳng thấy con gì giống cáo hết, chú cứ chạy về làng và la to, " Cáo! Cáo!"
Đúng như chú nghĩ, dân làng nghe thấy tiếng kêu bỏ cả việc làm tức tốc chạy ra cánh đồng. Nhưng khi họ đến nơi họ chỉ thấy chú bé ôm bụng cười ngặt nghẽo vì đã lừa được họ.
 Ít ngày sau chú bé chăn cừu lần nữa lại la lên, "Cáo! Cáo!" Và một lần nữa dân làng lại chạy ra giúp chú, nhưng lại bị chú cười cho một trận.
Thế rồi vào một buổi chiều nọ, khi mặt trời lặn xuống sau cánh rừng và bóng tối bắt đầu phủ đầy lên cánh đồng, một con cáo thực sự nấp sau bụi cây bỗng phóng ra và chụp được một con cừu.
Quá hoảng sợ, chú bé chăn cừu vội chạy về làng và la to "Cáo! Cáo!" Nhưng mặc dù dân làng có nghe tiếng chú kêu, nhưng không ai chạy ra để giúp chú như những lần trước. "Lần này không thể để cho nó đánh lừa được mình nữa" họ bảo.
Cáo giết chết rất nhiều cừu của chú bé và biến mất vào rừng rậm.
Bài học : Người ta không tin kẻ nói dối ngay cả khi hắn nói thật.

Học từ vựng : AGE



Vocabulary
baby :đứa bé mới sinh
young : thiếu niên (13 -15 tuổi, tuổi dậy thì)
child : đứa trẻ
teenager : thanh thiếu niên (13 -19 tuổi)
generation : thế hệ
adult : người trưởng thành
middle-aged : trung niên
old : người già
elderly : người có tuổi
toddler : đứa trẻ mới biết đi
Practice
Mọi người down về, giải nén, sau đó mở file index để làm nha.
http://www.mediafire.com/?0dlnxxnd1msen9b

Thần Gió và Thần Mặt Trời - Tình yêu thương và vũ lực


Sau khi gây ra thiên tai, bão táp làm đổ sập nhà cửa, cây cối, Thần Gió càng lúc càng tỏ ra ngạo mạn. Một hôm Thần Gió tranh cãi với Thần Mặt Trời xem ai là kẻ mạnh nhất. Nhìn xuống mặt đất, thấy một khách bộ hành khoác chiếc áo tơi đang đi, Mặt Trời bảo : "Chẳng cần cãi nhau làm gì, hễ ai làm cho người khách bộ hành kia phải cởi chiếc áo ra sẽ thắng cuộc và là kẻ mạnh nhất!".
Thần Gió bắt đầu dương oai, thổi làm cát bụi bốc lên mù mịt, cây cối đổ rạp. Những cơn cuồng phong liên tiếp nổi lên, kèm với cái lạnh buốt da, buốt thịt. Tuy nhiên, gió càng lớn chừng nào thì người bộ hành càng cố giữ chặt chiếc áo tơi của mình, làm cho Thần Gió không cách nào lột được chiếc áo kia ra.
Đến phiên Mặt Trời, từ trong đám mây đen, Mặt Trời từ từ ló dạng. Những tia nắng vàng tỏa ra khắp nơi, làm người bộ hành cảm thấy ấm áp thoải mái. Mặt Trời càng lúc càng nóng ấm. Thế rồi người bộ hành tự động cởi bỏ chiếc áo tơi vô dụng kia ra.
Bài học : Yêu thương bao giờ cũng mạnh hơn vũ lực.

Thứ Hai, 23 tháng 9, 2013

Con cáo và chùm nho - Tự dối bản thân


Một con cáo  một hôm bắt gặp một chùm nho chín đỏ hấp dẫn trên một dây nho vắt ngang qua các nhánh của một cây cao. Chùm nho mọng nước tưởng chừng như sắp vỡ ra, và con cáo cứ đứng nhìn thèm nhỏ dãi.
chùm nho vắt qua một nhánh cây cao, nên con cáo phải nhảy lên để hái cho được nó. 
Lần nhảy đầu tiên, nó vẫn còn cách chùm nho khá xa. Thế nên nó đi xa gốc cây ra một quãng và chạy lại để lấy đà nhảy lên, chỉ còn thiếu một chút nữa thôi là đến được chùm nho. Nó thử lại lần nữa và lại một lần nữa, nhưng tất cả đều vô ích.
Nó bèn ngồi xuống và nhìn chùm nho tức tối.
"Mình mới ngu ngốc làm sao, " nó bảo. "Mình mất bao nhiêu công lao chỉ để lấy một chùm nho chua lè chẳng đáng cho người ta dòm đến.
Và thế là nó khinh khỉnh bỏ đi.
Bài học : Người ta thường hay chê bai những thứ họ mong muốn nhưng không đạt được.